email x
infor@iachanoi.com
phone x
0935661111
whatsapp x

WhatsApp Number

+84935661111

Message
Thuế nhà thầu là gì? Thời hạn và Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu là gì? Thời hạn và Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu là gì? Thời hạn và Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu là gì? Đối tượng phải chịu và không phải chịu thuế nhà thầu là ai? Khi nào Doanh nghiệp phải nộp thuế nhà thầu? Hãy cùng IAC Hà Nội giải đáp chi tiết mọi thắc mắc qua bài viết này!

I. Thuế nhà thầu là gì?

Thuế  nhà thầu ( FCT) là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.

Thuế nhà thầu tiếng Anh là gì? Theo tiếng Anh, thuế nhà thầu được hiểu là FCT tức Foreign Contractor Tax.

Đối tượng nộp thuế nhà thầu là ai?

Văn bản áp dụng: Thông tư 103/2014/TT-BTC

II. Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Là tổ chức nước ngoài có cơ sở thường trú (permanent establishment – PE) tại Việt Nam; hoặc không có cơ sở thường trú tại VN. Là cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam hoặc không cư trú tại Việt Nam. Nhưng kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam dựa trên hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần Hợp đồng nhà thầu.

1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hoá tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài);

X chịu FCT; B kê khai nộp hộ X

Thuế nhà thầu là gì

2. Thực hiện phân phối hàng hoá tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hoá theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

Đối tượng chịu thuế nhà thầu là gì?

→ Theo hệ thống Incoterms 2000 thì nhập khẩu hàng hóa điều kiện giao hàng loại D là đói tượng chịu thuế nhà thầu (phát sinh dịch vụ vận chuyển và bảo hiểm hàng hóa trong lãnh thổ Việt Nam).

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hoá, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hoá tại Việt Nam.

Đối tượng không chịu thuế nhà thầu?

4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.

5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hoá để xuất khẩu, bán hàng hoá cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

III. Các đối tượng không chịu thuế nhà thầu

1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng;

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hoá cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam;

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam;

4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.

5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:

– Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị, có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;

– Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);

– Xúc tiến đầu tư và thương mại;

– Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;

– Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);

– Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam

IV. Tỷ lệ tính thuế nhà thầu

(*) Tỷ lệ phần trăm thuế GTGT là:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ %
1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 5
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 3
3 Hoạt động kinh doanh khác 2

 (**) Tỷ lệ phần trăm thuế TNDN là:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%)
1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. 1
2 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5
3 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển 2
4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 2
5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) 2
6 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 0,1
7 Lãi tiền vay 5
8 Thu nhập bản quyền 10

Lưu ý: trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh trong hợp đồng thì:

Trường hợp KHÔNG tách riêng GTGT TNDN Văn bản
Có nhiều dịch vụ trong một hợp đồng, mỗi dịch vụ có tỷ lệ thuế khác nhau nhưng không tách riêng được giá trị của từng dịch vụ Áp dụng tỷ lệ thuế cao nhất cho toàn bộ hợp đồng Áp dụng tỷ lệ thuế cao nhất cho toàn bộ hợp đồng b.1 Khoản 2 Điều 12 và b.1 Khoản 2 điều 13
Hoạt động xây dựng, lắp đặt bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng 3% cho toàn bộ hợp đồng. 2% cho toàn bộ hợp đồng. b.1 Khoản 2 Điều 12 và b.1 Khoản 2 điều 13
Hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam 3% cho toàn bộ hợp đồng. 2% cho toàn bộ hợp đồng. b.2 Khoản 2 Điều 12 và b.2 Khoản 2 điều 13

Xem bài cách tính thuế nhà thầu GROSS và NET

V. Nhận diện các trường hợp phải nộp thuế nhà thầu

  1. Các điều kiện giao hàng chịu thuế nhà thầu

Incoterms 2020 chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.

Incoterms 2020 có 11 điều kiện giao hàng, trong đó các điều kiện bôi đậm – màu cam là dùng riêng cho vận tải đường biển và thủy:

EXW, FCA, FAS, FOB, CFR, CIF, CPT, CIP, DAP, DPU, DDP.

Dựa vào các điều kiện trên, có thể thấy các điều kiện giao hàng loại D bao gồm: DAP, DPU, DDP có khả năng chịu thuế nhà thầu, do đây là việc phân phối hàng hóa gắn với 1 địa điểm giao hàng chỉ định (thường là khác với cảng nhập khẩu) => Công ty cần kiểm tra địa điểm nhận hàng nếu thuộc lãnh thổ Việt Nam => chịu thuế nhà thầu.

Trường hợp tách được dịch vụ giao hàng và giá trị hàng hóa Trường hợp KHÔNG tách được dịch vụ giao hàng và giá trị hàng hóa
Thuế GTGT: 5% dịch vụ Thuế GTGT: không
Thuế TNDN: 5% dịch vụ Thuế TNDN: 1% trên toàn bộ hợp đồng

Tham khảo công văn số 84844/CT-HN, ngày 21 tháng 09 năm 2020: giao hàng DDU có nộp thuế nhà thầu không?

Lưu ý: Trường hợp DNCX nhập khẩu với các điều kiện giao hàng tại khu chế xuất cũng chịu thuế nhà thầu, bởi bản chất để đi đến địa điểm DNCX thì phương tiện vận tải đã di chuyển trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Giao hàng theo hình thức XNK tại chỗ chịu thuế nhà thầu không?

Câu trả lời là có, vì khi đó việc giao hàng đã phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam.

3. Tổ chức nước ngoài phân phối hàng hóa gắn liền với dịch vụ đi kèm

Hợp đồng có điều khoản: kèm dịch vụ lắp đặt, chạy thử có chịu thuế nhà thầu không?

Trả lời: Chịu thuế nhà thầu.

TH1: Tách riêng được giá trị máy móc và dịch vụ:

  • Thuế GTGT: MMTB: không tính GTGT;  dịch vụ: thuộc nhóm 5% (Do có bao thầu NVL);
  • Thuế TNDN:
  • MMTB: 1% trên giá trị MMTB
  • Dịch vụ lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu NVL: 2% .

TH2: Trường hợp không tách riêng được giá trị : theo bảng tính trên

Hợp đồng có kèm điều khoản bảo hành có chịu thuế nhà thầu không?

Trả lời:  Từ ngày 01/10/2014 trở đi theo Thông tư 103/2014 không áp dụng thuế nhà thầu đối với trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài hoặc cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán, ngoài ra không còn dịch vụ nào khác thực hiện tại Việt Nam.

Nhập khẩu máy móc thiết bị kèm phần mềm điều khiển đi kèm:

Trả lời:  .

Tham khảo công văn hướng dẫn số 110283/CTHN-TTHT, cục thuế Hà Nội.

TH1: Tách riêng được giá trị máy móc và phần mềm:

  • Thuế GTGT: máy móc nộp thuế ở khâu nhập khẩu; dịch vụ phần mềm: thuộc nhóm bản quyền => không chịu thuế;
  • Thuế TNDN:
  • Giao hàng gắn với cung cấp dịch vụ: 1% trên giá trị MMTB
  • Phí bản quyền phần mềm: 10% .

TH2: Trường hợp không tách riêng được giá trị :theo bảng tính trên

admin

Website:

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

X