Rà soát công việc kế toán cuối năm tài chính 2018

Rà soát công việc kế toán cuối năm tài chính 2018

Công việc kế toán cần làm cuối năm tài chính và đầu năm sau – Vào cuối năm tài chính, bộ phận kế toán cần làm những công việc gì? Và đầu năm phải làm gì? 

1. Đối chiếu công nợ:

** Nếu công nợ có sự chênh lệch cần tìm ra nguyên nhân chênh lệch:

– Do người mua hay người bán hạch toán thiếu.

– Cái này rất quan trọng bởi vì nếu hạch toán không kịp thời có thể có rủi ro về thuế

** Ví dụ: Doanh thu ghi nhận muộn thì Thuế truy thu thuế tương ứng bởi phần doanh thu ghi nhận thiếu năm 2017, Nếu chi phí năm 2017 mà ghi nhận năm 2018 thì chi phí đó không đúng kỳ dẫn tới rủi ro thuế loại trừ chi phí của năm 2018.

2. Xác định công nợ phải thu khó đòi và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định:

– Quá hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 30%

– Từ 1 năm tới dưới 2 năm: 50%

– Từ 2 năm tới dưới 3 năm: 70%

– Từ 3 năm trở lên, trích lập đủ 100%.

** Hạch toán:

Nợ TK 642

Có TK 229.

3. Tài sản:

– Thực hiện các công tác kiểm kê tài sản.

– Nguyên tắc kiểm kê tại ngày 31/12/2017 tuy nhiên thực tế đơn vị có thể kiểm kê trước hoặc sau ngày 31/12, sau đó điều chỉnh theo số liệu theo thực tế phát sinh trong thời gian kiểm kê cho tới thời điểm kết thúc niên độ.

– Hầu hết các DN trên biên bản kiểm kê vẫn chốt số liệu kiểm kê là ngày 31/12/2017 mặc dù thực tế có thể khác.

Bạn đang xem: Công việc kế toán cần làm cuối năm tài chính và đầu năm sau

4. Xác định hàng tồn kho hư hỏng, giảm giá trị…để trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

– Bảng trích lập, xác định HTK giảm giá trị làm cơ sở trích lập phải chi tiết rõ Tài khoản, tên HTK, mã hàng. Thông thường đơn vị chi tiết ngay trên biên bản, báo cáo kiểm kê.

– Hạch toán phần chênh lệch giữa số phải lập cuối năm với số đã trích lập:

Nợ TK 632

Có TK 229

5. Hồ sơ trích lập dự phòng HTK

Hồ sơ phải chặt chẽ theo Thông tư số 228/2019/TT – BTC, nếu không đáp ứng yêu cầu của TT trên thì rủi ro bị loại trừ chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho là cao.

6. Xử lý chênh lệch giữa kiểm kê và sổ sách

7. Kế toán lưu ý xem số dư tiền mặt lớn không?

Để xác định tính hợp lý của chi phí lãi vay. Nếu số dư tiền mặt lớn mà có phát sinh lãi vay thì lãi vay khả năng bị loại trừ chi phí lãi vay

8. Đối chiếu xác nhận số dư ngân hàng:

Nguyên tắc phải khớp. Hình thức đối chiếu có thể gửi thư xác nhận hoặc đối chiếu qua sổ phụ ngân hàng

9. Trích trước các khoản chi phí phải trả

– Những khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa đủ chứng từ, chi phí lãi vay dự trả….

– Hạch toán:

Nợ TK 6xx

Có TK 335.

– Sang năm có chứng từ thì hoàn lại

Nợ 335

Có TK liên quan: 111,112,331…)

10. Hạch toán lãi dự thu

– Nếu có khoản tiền gửi tiết kiệm

Nợ TK 1388

Có TK 515.

Bài viết: Công việc kế toán cần làm cuối năm tài chính và đầu năm sau

– Sang năm nhận lãi hạch toán lại :

Nợ TK 112

Có TK 138

– Hạch toán thêm phần lãi chưa hạch toán dự thu

Nợ TK 112

Có TK 515

11. Chạy phân bổ khấu hao, phân bổ TK 242 của tháng 12

12. Chạy giá hàng tồn kho tháng/ quý/ năm:

Tùy DN áp dụng nhất quán như thế nào thì chạy như thế đó

13. Đăng ký MST cá nhân cho những ai chưa đăng ký, hồ sơ người phụ thuộc để quyết toán thuế TNCN:

Lưu ý cá nhân cư trú/ không cư trú; điều kiện ủy quyền quyết toán. Lưu ý đặc biệt, cá nhân làm 2 nơi thì không thuộc điều kiện ủy quyền quyết toán.

14. Đánh giá chênh lệch tỷ giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ như tiền, công nợ.

– Lưu ý không đánh giá các khoản ứng trước như dư có TK 131, dư nợ TK 331

+ Nếu lỗ hạch toán:

Nợ TK 413

Có TK 131, 331,111,112…

+ Nếu lãi hạch toán:

Nợ TK 131,331,111,112

Có TK 413…

– Sau khi hạch toán xong xuôi, số dư 413 còn bao nhiêu thì hạch toán kết chuyển sang 515 hoặc 635

** Lưu ý: Lãi/ lỗ do đánh giá tiền và các khoản phải thu là không tính thuế nên khi quyết toán thuế TNDN cần tách rõ lãi/ lỗ của khoản này ra khỏi lãi/ lỗ của việc đánh giá số dư ngoại tệ phải trả.

15. Nộp tờ khai thuế tháng 12/2017 hoặc quý IV/2017:

– Hạn ngày 20/01 nếu khai tháng, ngày 30/01/2018 nếu kê theo quý: Thuế GTGT, TNCN, Báo tình hình sử dụng hóa đơn v.v…

– Việc xác định kê khai theo tháng hay quý: kỳ áp dụng 3 năm, liên quan thuế GTGT ghi nhớ mốc 50 tỷ, liên quan thuế TNCN lưu ý mốc 50 triệu tiền thuế khấu trừ

Bài viết: Công việc kế toán cần làm cuối năm tài chính và đầu năm sau

16. Đầu năm 2018 nộp phí môn bài, deadline 30/01/2018

Nếu từng nộp tờ khai một lần rồi thì giờ không cần nộp nữa nếu không có sự thay đổi về mức đóng.

17. Kết chuyển kết quả kinh doanh, sử dụng TK 911:

* Hạch toán:

Nợ TK 511,515,711

Có TK 911

Nợ TK 911

Có TK 632, 635, 641, 642, 811

– Phần dư còn lại trên 911 kết chuyển về TK 421

– Nguyên tắc các tài khoản từ loại 5 trở đi thì không có số dư cuối kỳ.

18. Xác định chi phí không hợp lý hợp lệ để đưa vào B4 khi quyết toán thuế TNDN:

19. Xác định thu nhập miễn thuế, các khoản giảm trừ thu nhập tính thuế khác như cổ tức, lãi chia từ lợi nhuận sau thuế khác, thu nhập từ đánh giá CLTG từ các khoản tiền và phải thu…

20. Quyết toán thuế TNDN

– Hạn 90 kể từ năm kết thúc năm tài chính

– Lưu ý đối với công ty có vốn FDI/ đại chúng/ niêm yết phải có Báo cáo kiểm toán.

– Hạch toán thuế:

Nợ TK 821

Có TK 3334

21. Quyết toán thuế TNCN (hạn 90 kể từ năm kết thúc năm tài chính)

22. Làm Báo cáo Tài chính cho năm 2017

– Nếu DN áp dụng theo TT 200: Bảng CĐKT, KQKD, LCTT, Thuyết minh

– Còn đối với DN Áp dụng TT 133 cần thêm Bảng cân đối tài khoản khi nộp cho cơ quan thuế, còn LCTT thì khuyến khích nhưng không bắt buộc

23. Nộp các loại thuế sau khi trừ đi các khoản thuế đã tạm nộp trước, hạn nộp thuế cũng là hạn nộp tờ khai.

Ví dụ VAT hạn nộp tờ khai ngày 20 tháng sau thì ngày 20 cũng là ngày cuối cùng phải nộp thuế, nếu nộp thuế sau ngày này sẽ bị phạt chậm nộp thuế

24. Nộp các loại báo cáo,Thống kê khác nộp cho các cơ quan liên quan

Bạn có thể quan tâm: Nhiệm vụ của kế toán thu/ chi
– Mọi khoản thu/ chi phát sinh phải được thực hiện trong quy định công ty, quỹ tiền mặt và chứng từ đính kèm .
– Kiểm tra nội dung, số tiền trên Phiếu Thu/Chi với chứng từ gốc; Kiểm tra ngày , tháng lập Phiếu Thu/ Chi và chữ ký của người có thẩm quyền; Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt.
– Cho người nộp/ nhận tiền ký vào Phiếu Thu/ Chi .
– Thủ quỹ ký vào Phiếu Thu/ Chi và giao cho khách hàng 1 liên sau đó căn cứ vào Phiếu Thu/ Chi ghi vào Sổ Quỹ (viết tay ), chuyển giao 2 liên còn lại của Phiếu Thu/Chi cho Kế Toán
– Khi chi tạm ứng ,Thủ quỹ theo dõi và ghi vào Sổ quỹ tiền mặt và viết tay. Chi theo số tiền trên Phiếu nhận tạm ứng do người xin tạm ứng lập và phụ trách cơ sở duyệt. Trực tiếp theo dõi công nợ tạm ứng. Khi người nhận tạm ứng thanh toán , cũng cho ký vào phần quy định trên Phiếu và ghi rõ dư nợ còn lại. Khi phần tạm ứng được thanh toán đợt cuối , lúc đó Kế toán mới lập Phiếu chi chính thức để vào Sổ quỹ tiền mặt trên máy và Thủ Quỹ tính toán số chênh lệch để thu thêm hoặc chi ra
– Thực hiện các nghiệp vụ thu tiền: thu tiền của thu ngân hàng ngày & thu khác.
– Thực hiện nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt hay tiền gửi cho nhà cung cấp: nhận hoá đơn, xem xét phiếu đề nghị thanh toán, lập phiếu chi…
– Thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ như lương, thanh toán mua hàng ngoài…-• Theo dõi nghiệp vụ tạm ứng.
– Hạch toán doanh thu ( bán lẻ và bán buôn) hàng ngày vào phần mềm kế toán- Viết hóa đơn GTGT cho khách hàng

admin

Website:

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *