Chi tiết thời hạn nộp thuế nhà thầu cho các Doanh nghiệp cần nắm chắc để tránh bị chậm. Ngoài ra, cập nhật cách kê khai và hạch toán chi tiết tại thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế nhà thầu. Các bạn thuộc doanh nghiệp chịu thuế nhà thầu nên update các thông tin mới để hạch toán chính xác.

Phần A: Kê khai và thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu
1. Đăng ký thuế bên Việt Nam khấu trừ thay
|
|
|
Thời hạn đăng ký thuế |
10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng |
Điểm d, khoản 2, Điều 33, Luật quản lý Thuế số 38
|
Hồ sơ thuế |
1. Tờ khai (04.1-ĐK-TCT)
2. Bảng kê các nhà thầu nước ngoài (04.1-ĐK-TCT-BK01) |
Khoản 6, Điều 7, thông tư 105/2020/TT-BTC về đăng ký thuế
|
Thời hạn cấp MST |
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
|
Khoản 5, Điều 8, thông tư 105/2020/TT-BTC
|
2. Quy định về kê khai thuế
Thời điểm kê khai |
• Kê khai theo lần phát sinh
Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu
• Kê khai theo tháng
Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài |
Hồ sơ khai thuế |
• Tờ khai thuế (01/NTNN)
• Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
• Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế. |
Thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu |
• Theo từng lần phát sinh: ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
• Theo tháng: ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế |
Thời hạn nộp thuế nhà thầu |
• Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai.
• Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó
|
Lưu ý khi lập GNT:
- Chỉ tiêu “Người nộp thuế” và “Mã số thuế”: Ghi tên và MST của nhà thầu
- Chỉ tiêu “Người nộp thay”: Ghi tên và MST của Công ty
3. Quyết toán thuế nhà thầu
Tại khoản 4, khoản 6 Điều 8 Nghị định Nghị định số 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn về việc khai thuế và quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu, là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.
Hồ sơ khai quyết toán thuế |
Tờ khai Quyết toán thuế theo mẫu số 02/NTNN
Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài
Bảng kê chứng từ nộp thuế
Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu (nếu có) |
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế |
Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng nhà thầu |
Phần B: CÁCH HẠCH TOÁN THUẾ NHÀ THẦU
Giả sử giá trị hợp đồng dịch vụ: 100; Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu: 5%; Tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu: 5%.
TRƯỜNG HỢP 1: Nếu hợp đồng là NET
(nhà thầu nhận được 100, bên VN phải chịu mọi loại thuế phát sinh nếu có)
Doanh thu tính thuế TNDN = 100/ (1-5%) = 105,26
Số thuế TNDN phải nộp = 105,26 * 5% = 5,26
Doanh thu tính thuế GTGT = 105,26/(1 – 5%) =110,8
Số thuế GTGT phải nộp = 110,8 * 5% = 5,54
Hạch toán công nợ phải trả nhà thầu nước ngoài
Nợ TK 15x,6x, 24x |
: |
100 |
Có TK 331 |
: |
100 |
Hạch toán thuế VAT và CIT
Nợ TK 133 |
: |
5,54 (VAT được khấu trừ) |
Nợ TK 15x,6x, 24x |
: |
5,26 (CIT được tính vào CP tính thuế TNDN) |
Có TK 3338 |
: |
10,8 |
Nộp thuế
Nợ TK 3338 |
: |
10,8 |
Có TK 112 |
: |
10,8 |
TRƯỜNG HỢP 2: Nếu hợp đồng là GROSS
(100 bao gồm cả thuế, nhà thầu chỉ nhận được = 100- các loại thuế nhà thầu phải nộp, bên VN khấu trừ lại thuế trước khi chuyển tiền)
Doanh thu tính thuế GTGT = 100
Số thuế GTGT phải nộp = 100 * 5% = 5
Doanh thu tính thuế TNDN = 100 – 5 =95
Số thuế TNDN phải nộp = 95* 5% = 4,8
Hạch toán công nợ và thuế
Nợ TK 15x,6x, 24x |
: |
90,2 |
Nợ TK 133 |
: |
5 (VAT dược khấu trừ) |
Nợ TK 811 |
: |
4,8 (CIT ko được tính vào CP tính thuế TNDN) |
Có TK 331 |
: |
90,2 |
Có TK 3338 |
: |
9,8 |
Nộp thuế
Nợ TK 3338 |
: |
9,8 |
Có TK 112 |
: |
9,8 |
TRƯỜNG HỢP 3: Nếu hợp đồng là chưa gồm VAT (CIT nhà thầu chịu)
(100 bao gồm cả thuế CIT, nhà thầu chỉ nhận được = 100- CIT, bên VN khấu trừ lại thuế CIT trước khi chuyển tiền)
Doanh thu tính thuế GTGT = 100/(1-5%)
Số thuế GTGT phải nộp = 100/(1-5%)* 5% = 5,26
Doanh thu tính thuế TNDN = 100
Số thuế TNDN phải nộp = 100* 5% = 5
Hạch toán công nợ và thuế
Nợ TK 15x,6x, 24x |
: |
95 |
Nợ TK 133 |
: |
5,26 (VAT dược khấu trừ) |
Nợ TK 811 |
: |
5 (CIT ko được tính vào CP tính thuế TNDN) |
Có TK 331 |
: |
100-5=95 |
Có TK 3338 |
: |
10,26 |
Nộp thuế
Nợ TK 3338 |
: |
10,26 |
Có TK 112 |
: |
10,26 |
|
|
|
Doanh nghiệp Việt Nam kê khai thuế như thế nào đối với thuế nhà thầu đã nộp thay?
Về thuế GTGT: Theo Khoản 1, điều 15, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT như sau:
“1. Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.”
Do đó doanh nghiệp được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với khoản thuế GTGT nộp thay cho nhà thầu nước ngoài nếu có chứng từ nộp thuế GTGT thay cho nhà thầu nước ngoài.
Về thuế TNDN: Được ghi nhận là chi phí hợp lý nếu trong hợp đồng đã quy định rõ bên Việt Nam phải chịu thuế này (NET).
(Ví dụ: Hợp đồng không nêu rõ nhưng doanh nghiệp Việt Nam vẫn tính theo giá NET và nộp thuế thay thì chi phí này không được coi là chi phí được trừ).
