Mức nộp thuế môn bài, trường hợp được miễn thuế lệ phí được quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung NĐ 139. Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài và thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
1. Mức nộp lệ phí môn bài (trước đây gọi là thuế môn bài)
1.1. Mức lệ phí môn bài đối với tổ chức
Căn cứ vốn điều lệ
- > 10 tỷ: 3 triệu đồng/ năm
- <= 10 tỷ: 2 triệu đồng/ năm
- Văn phòng đại diện, chi nhánh, Địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp tổ chức kinh tế khác: 1 triệu đồng
Lưu ý: Vốn điều lệ: theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ: căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1.2. Mức lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh: căn cứ doanh thu hằng năm
- > 500 triệu : 1.000.000 đồng/ năm
- trên 300 triệu đến 500 triệu: 500.000 đồng/năm
- trên 100 triệu đến 300 triệu/năm: 300.000 đồng/năm
1.3. Đối tượng được miễn lệ phí môn bài
- Tổ chức, hộ kinh doanh MỚI THÀNH LẬP: được miễn năm đầu tiên tính trong năm dương lịch. Ví dụ Doanh nghiệp mới thành lập ngày 27/01/2023: được miễn thuế lệ phí môn bài của năm 2023.
Lưu ý: Chi nhánh, Văn phòng đại diện …: Đang có sự bất cập giữa quy định tại Nghị định số 22/2020 sửa đổi bổ sung về thuế môn bài và Nghị định 126/2020 về hồ sơ khai thuế.
-
- Tại nghị định số 22/2020: Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.⇒ Được hiểu rằng trong ví dụ trên, doanh nghiệp thành lập chi nhánh trong năm 2023: được miễn. Nếu doanh nghiệp thành lập chi nhánh năm 2024 ⇒ không được miễn (vì thời gian này trụ sở chính đã hết miễn lệ phí môn bài)
-
- Tuy nhiên tại nghị định 126/2020 (ban hành sau và đã bãi bỏ các đoạn quy định về khai lệ phí môn bài của Nghị định số 22/2020) (xem tại mục 2 bài này): hạn nộp tờ khai của chi nhánh mới thành lập là 30/1 năm sau: cùng thời điểm với Doanh nghiệp mới thành lập ⇒ Nếu theo Nghị định 126/2020 thì được miễn lệ phí môn bài đối với chi nhánh,… mới thành lập.
-
- Các doanh nghiệp nên liên hệ với Cơ quan quản lý thuế trực tiếp để được giải đáp liệu chi nhánh mới thành lập (khác năm thành lập với trụ sở chính) thì có được miễn thuế không?
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh: được miễn 03 năm kể từ ngày chuyển đổi
1.4 Thành lập từ ngày 01/07 hằng năm:
- Mức lệ phí môn bài phải nộp bằng 1/2 so với cả năm.
2. Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài
Nghị định 126/2020
- Tổ chức Mới thành lập: (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện…): hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là 30/01 năm sau. Ví dụ trên: hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài là 30/01/2024. (Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh).
- Tờ khai lệ phímôn bài: chỉ nộp 01 lần đầu tiên, trừ khi có thay đổi về vốn
- Trong năm có sự thay đổi về vốn ⇒nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất 30/1 năm sau. Ví dụ đến tháng 7/2024 doanh nghiệp tăng vốn ⇒ hạn nộp tờ khai thuế môn bài là 30/1/2025.
- Hộ kinh doanh: không phải kê khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ thông báo dựa trên dữ liệu doanh thu.
3. Thời hạn nộp thuế môn bài
- Thời hạn nộp thuế môn bài hằng năm: chậm nhất ngày 30/1.
Xem thêm:
Dịch vụ kế toán TRỌN GÓI cho doanh nghiệp mới thành lập