Cách tính thuế nhà thầu như thế nào? Cách tính thuế nhà thầu theo Gross hoặc NET? Trường hợp nào phải tính thuế nhà thầu? Đây là các câu hỏi mà doanh nghiệp băn khoăn khi phát sinh giao dịch với nhà thầu nước ngoài. Cùng IACHN tìm hiểu bài viết dưới đây.
A. Quy định chung về Thuế nhà thầu nước ngoài
Thông tư 103/2013/TT-BTC về thuế nhà thầu
1. Thuế nhà thầu là gì
Thuế là thầu (FCT) hiểu 1 cách đơn giản là: một nhóm quy định về cách tính thuế để Cơ quan thuế Việt Nam có thể thu thuế từ tổ chức/ cá nhân ko thành lập theo luật Việt Nam, do họ có thu nhập phát sinh tại (từ) Việt Nam. Theo đó
- Thuế GTGT: áp dụng với dịch vụ chịu thuế GTGT
- Thuế thu nhập: TNDN: áp dụng cho nhà thầu là tổ chức; TNCN: áp dụng cho nhà thầu là cá nhân.
2. Trường hợp nào phải nộp thuế nhà thầu?
Bước đầu tiên, chúng ta cần xác định giao dịch phát sinh mua HHDV của nhà thầu nước ngoài có phải là giao dịch chịu thuế nhà thầu hay không?
Nguyên tắc xác định:
- cung cấp dịch vụ tiêu dùng tại Việt Nam: ví dụ thiết kế kiến trúc, bán phần mềm cho các DN Việt Nam …
- cung cấp hàng hóa nhưng có gắn liền với dịch vụ giao hàng mà điểm giao hàng nằm trên lãnh thổ Việt Nam theo Incoterm: ví dụ nhập khẩu hàng hóa giao đến kho người mua…
- Hoặc cung cấp hàng hóa có gắn liền dịch vụ được tiêu dùng tại Việt Nam: ví dụ nhập khẩu máy móc, nhưng máy móc có chứa phần mềm điều khiển -> phần dịch vụ phần mềm chịu thuế nhà thầu. Nếu không tách riêng được thì tính chung trên toàn bộ giá trị hợp đồng.
Bạn đọc tìm hiểu thêm ở bài viết dưới đây, chúng tôi đã làm rõ các trường hợp nào chịu thuế nhà thầu, trường hợp nào không phải chịu thuế nhà thầu và các trường hợp thường gặp để chúng ta có thể nhận diện nhanh chóng.
Thuế nhà thầu là gì?
B. Các phương pháp tính thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu đối với tổ chức
Vì bản chất thuế nhà thầu chính là sắc thuế GTGT và TNDN nên cũng có 2 cách tính bao gồm: phương pháp kê khai (doanh thu- chi phí) và phương pháp trực tiếp.
Phương pháp kê khai: áp dụng cho các tổ chức đăng ký với CQT áp dụng chế độ kế toán tại Việt Nam => áp dụng tương tự luật thuế GTGT và TNDN
Phương pháp trực tiếp: là đối tượng không đăng ký áp dụng chế độ kế toán tại Việt Nam ( họ chỉ phát sinh từng giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ tại VN) -> áp dụng theo cách tính trên tỷ lệ % tại Thông tư 103/2014.
Phương pháp hỗn hợp: nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ %.
Thuế nhà thầu đối với cá nhân
Thuế TNCN: Áp dụng theo Luật thuế TNCN (ví dụ chuyển nhượng vốn góp…)
Nếu giao dịch đó phát sinh thuế GTGT thì theo cách tính tại Thông tư 103/2014.
C. Tính thuế nhà thầu theo phương pháp tỷ lệ (%)
Bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu cách tính thuế nhà thầu phổ biến là phương pháp tỷ lệ %,.
Căn cứ điều 12 và điều 13, cách tính thuế GTGT và thuế TNDN nhà thầu:
Số thuế GTGT phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế Giá trị
gia tăng |
x |
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
Số thuế TNDN phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế TNDN |
x |
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
Ý nghĩa các chỉ tiêu:
- Doanh thu tính thuế GTGT là doanh thu ĐÃ bao gồm thuế GTGT, đây là biến số dùng để nhân tỷ lệ thuế
- Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT: là doanh thu CHƯA bao gồm thuế GTGT nhưng đã có thuế TNDN => Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT = Doanh thu tính thuế TNDN.
- Doanh thu tính thuế TNDN: đã bao gồm thuế TNDN, là biến số dùng để nhân tỷ lệ thuế.

1. Cách tính thuế nhà thầu theo GROSS
a. Cách tính thuế nhà thầu theo GROSS
Cách tính thuế nhà thầu theo Gross áp dụng khi hợp đồng quy định: giá trị hợp đồng đã bao gồm toàn bộ các loại thuế phát sinh tại Việt Nam.
=> Như vậy khi đó, giá trị hợp đồng = DOANH THU TÍNH THUẾ GTGT.
Ví dụ: Công ty ABC tại Singapore, cung cấp dịch vụ thiết kế văn phòng cho công ty IAC HN. Giá trị hợp đồng là 100 tỷ đồng, với thỏa thuận là mức giá trên đã bao gồm toàn bộ thuế, phí phải nộp tại VN nếu có => trước khi thanh toán cho công ty ABC -> IAC phải khấu trừ lại thuế nhà thầu => ABC nhận được ít hơn 100 tỷ đồng. |
Tính thuế GTGT nhà thầu
(*) Tỷ lệ phần trăm thuế GTGT nhà thầu là:
STT |
Ngành kinh doanh |
Tỷ lệ % |
1 |
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị |
5 |
2 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị |
3 |
3 |
Hoạt động kinh doanh khác |
2 |
Đáp án:
- Dịch vụ này chịu thuế GTGT (tỷ lệ là 5%)
- Thuế GTGT = 100 x 5% = 5 tỷ đồng
Tính thuế TNDN nhà thầu
(**) Tỷ lệ phần trăm thuế TNDN nhà thầu là:
STT |
Ngành kinh doanh |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. |
1 |
2 |
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan |
5 |
3 |
Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển |
2 |
4 |
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị |
2 |
5 |
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) |
2 |
6 |
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm |
0,1 |
7 |
Lãi tiền vay |
5 |
8 |
Thu nhập bản quyền |
10 |
- Dịch vụ này chịu thuế suất TNDN là 5%.
- Thuế TNDN= (100-5) x 5% = 4.75 tỷ đồng.
b. Cách hạch toán thuế nhà thầu theo GROSS
Lấy số liệu từ ví dụ trên.
- Dịch vụ thiết kế định khoản: Nợ 241 có TK 331 -ABC: 100 triệu;
- Xác định nghĩa vụ thuế nhà thầu sẽ khấu trừ lại trước khi thanh toán: Nợ TK 331- ABC có TK 3338: 9.75 tỷ.
- Khi thanh toán tiền cho Công ty ABC: Nợ TK 331-ABC có TK 112: 90.25 tỷ
- Khi nộp thuế nhà thầu: Nợ TK 3338 Có TK 112: 9.75 tỷ.
- Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT được khấu trừ: Nợ TK 1331 có TK 241: 5 tỷ đồng.
2. Cách tính thuế nhà thầu theo giá NET
a. Cách tính thuế nhà thầu theo giá NET
Trường hợp theo quy định tại hợp đồng, doanh thu nhận được chưa bao gồm thuế các loại thuế ở Việt Nam. Lúc này, kế toán phải tính ngược lại, tính thuế TNDN trước rồi mới tính thuế TNCN
Ví dụ: Cũng ví dụ trên, giả sử giá trị hợp đồng là 100 tỷ và mức giá trên không bao gồm bất cứ loại thuế, phí nào phát sinh tại Việt Nam. (Công ty ABC sẽ nhận được 100 tỷ đồng). |
Tính thuế TNDN:
Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu chưa bao gồm thuế TNDN / (1 – tỷ lệ % )
=> Nhìn vào bảng công thức màu cam thì Doanh thu chưa bao gồm thuế TNDN chính là số tiền mà nhà thầu sẽ nhận được cuối cùng = 100 tỷ.
Doanh thu tính thuế TNDN = |
100/ (1-5%)= 105.26 tỷ đồng |
Số thuế TNDN phải nộp = |
105.26 x5% hoặc = 105.26-100= 5.26 tỷ đồng |
Tính thuế GTGT nhà thầu:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT (2) * Tỷ lệ phần trăm % (*) |
Doanh thu tính thuế GTGT (2) = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT / (1 – tỷ lệ %)
Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT =Doanh thu tính thuế TNDN = |
105.26 tỷ đồng |
Doanh thu tính thuế GTGT = |
105.26/ (1-5%) =110.8 tỷ đồng |
Số thuế GTGT phải nộp = |
110.8 x5% hoặc = 110.8-105.26= 5.54 tỷ đồng |
Cách hạch toán thuế nhà thầu theo NET
Lấy số liệu từ ví dụ trên.
- Dịch vụ thiết kế định khoản: Nợ 241 có TK 331 -ABC: 100 triệu;
- Khi thanh toán tiền cho Công ty ABC: Nợ TK 331-ABC có TK 112: 100 tỷ
- Xác định nghĩa vụ thuế nhà thầu phải nộp khi thanh toán:
Nợ TK 1331 có TK 3338: 5.54 tỷ đồng
Nợ TK 241 có TK 3338: 5.26 tỷ đồng (bản chất vẫn là chi phí thiết kế)
- Khi nộp thuế nhà thầu: Nợ TK 3338 Có TK 112: 10.8 tỷ đồng.
(!!)CẨN TRỌNG: Để được ghi nhận là chi phí được trừ thì hợp đồng phải nêu rõ giá trị chưa bao gồm thuế, phí và bên VN có trách nhiệm phải nộp các khoản thuế phát sinh.
3. Tỷ giá kê khai và nộp thuế nhà thầu
Tỷ giá tính thuế nhà thầu áp dụng là tỷ giá mua vào của NHTM, TCTD nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm người nộp thuế nộp tiền và NSNN (theo khoản 4 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 và Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ Tài chính (Công văn 19466/CT-TTHT ngày 14/04/2017 của Cục thuế TP Hà Nội).
4. Lưu ý quan trọng khi tính thuế nhà thầu
GTGT |
TNDN |
Trường hợp không tách riêng được doanh thu ứng với từng loại dịch vụ thì: tỷ lệ % cao nhất cho toàn bộ hợp đồng. |
Tương tự thuế GTGT |
MMTB kèm CTXD không tách riêng: 3% cho toàn bộ hợp đồng. |
MMTB kèm CTXD không tách riêng: 2% cho toàn bộ hợp đồng. |
TẢI VỀ MẪU BẢNG TÍNH THUẾ NHÀ THẦU VÀ HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU.
Xem thêm:
Thông tư 103/2014/TT-BTC về nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam
Công văn số 724/TCT-CS ngày 02/03/2018 của Tổng cục Thuế về thuế nhà thầu nước ngoài
