Cách tính lương hưu theo Luật BHXH 2014 có sự bất lợi giữa nam và nữ, do vậy, từ năm 2018 nghị định số 153/2018/NĐ-CP ngày 7/11/2018 của Chính phủ quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ 2018 – 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 – 29 năm 6 tháng.
Đối tượng áp dụng
Lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng.
Bảng tỷ lệ (%) cộng lương hưu
Cộng thêm lương hưu theo tỷ lệ (%). Tỷ lệ (%) cộng thêm lương hưu cho lao động nữ phụ thuộc vào thời gian đóng BHXH ít hay nhiều và giảm dần về các năm sau.
VÍ DỤ:
- Lao động nữ đóng BHXH 20 năm thì được cộng thêm 7,27% lương hưu cho năm 2018, 5,45% cho năm 2019, 3,64% cho năm 2020 và 1,82% cho năm 2021
- Lao động nữ đóng BHXH từ 29 năm thì được cộng thêm 1,08% lương hưu cho năm 2018, 0,81% cho năm 2019, 0,54% cho năm 2020 và 0,27% cho năm 2021
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định này, bảng tỷ lệ % cộng lương hưu như sau:
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội |
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu: |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
20 năm |
7,27% |
5,45% |
3,64% |
1,82% |
20 năm 01 tháng – 20 năm 06 tháng |
7,86% |
5,89% |
3,93% |
1,96% |
20 năm 07 tháng – 21 năm |
8,42% |
6,32% |
4,21% |
2,11% |
21 năm 01 tháng – 21 năm 06 tháng |
8,97% |
6,72% |
4,48% |
2,24% |
21 năm 07 tháng – 22 năm |
9,49% |
7,12% |
4,75% |
2,37% |
22 năm 01 tháng – 22 năm 06 tháng |
10,00% |
7,50% |
5,00% |
2,50% |
22 năm 7 tháng – 23 năm |
10,49% |
7,87% |
5,25% |
2,62% |
23 năm 01 tháng – 23 năm 06 tháng |
10,97% |
8,23% |
5,48% |
2,74% |
23 năm 07 tháng – 24 năm |
11,43% |
8,57% |
5,71% |
2,86% |
24 năm 01 tháng – 24 năm 06 tháng |
11,88% |
8,91% |
5,94% |
2,97% |
24 năm 07 tháng – 25 năm |
12,31% |
9,23% |
6,15% |
3,08% |
25 năm 01 tháng – 25 năm 06 tháng |
10,91% |
8,18% |
5,45% |
2,73% |
25 năm 07 tháng – 26 năm |
9,55% |
7,16% |
4,78% |
2,39% |
26 năm 01 tháng – 26 năm 06 tháng |
8,24% |
6,18% |
4,12% |
2,06% |
26 năm 07 tháng – 27 năm |
6,96% |
5,22% |
3,48% |
1,74% |
27 năm 01 tháng – 27 năm 06 tháng |
5,71% |
4,29% |
2,86% |
1,43% |
27 năm 07 tháng – 28 năm |
4,51% |
3,38% |
2,25% |
1,13% |
28 năm 01 tháng – 28 năm 06 tháng |
3,33% |
2,50% |
1,67% |
0,83% |
28 năm 07 tháng – 29 năm |
2,19% |
1,64% |
1,10% |
0,55% |
29 năm 01 tháng – 29 năm 06 tháng |
1,08% |
0,81% |
0,54% |
0,27% |
Lưu ý: Đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ 1/1/2018 đến trước ngày được nhận lương hưu mới theo Nghị định này sẽ được truy lĩnh phần lương hưu chênh lệch tăng thêm.
Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/12/2018.